Thông tư 07/2017/TT-BYT ban hành danh mục thuốc không kê đơn

Thảo luận trong 'VĂN BẢN PHÁP LUẬT' bắt đầu bởi Administrator, 16/7/17.

  1. Administrator

    Administrator Administrator Thành viên BQT Thay đổi để phát triển!

    Thông tư 07/2017/TT-BYT ban hành danh mục thuốc không kê đơn
    BỘ Y TẾ
    -------


    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------


    Số: 07/2017/TT-BYT

    Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017



    THÔNG TƯ

    BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN

    Căn cứ Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;

    Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục thuốc không kê đơn”.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn thuốc không kê đơn; Danh mục thuốc không kê đơn; mục đích ban hành và trách nhiệm thực hiện.

    Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và tiêu chí lựa chọn thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn

    1. Nguyên tắc xây dựng Danh mục thuốc không kê đơn:

    a) Bảo đảm an toàn cho người sử dụng;

    b) Bảo đảm việc tiếp cận thuốc kịp thời cho người dân;

    c) Phù hợp với thực tế sử dụng, cung ứng thuốc của Việt Nam;

    d) Hòa hợp với các nguyên tắc, quy định phân loại thuốc không kê đơn của các nước trong khu vực và trên thế giới.

    2. Tiêu chí lựa chọn đưa thuốc vào Danh mục thuốc không kê đơn

    Thuốc được xem xét lựa chọn vào Danh mục thuốc không kê đơn khi đáp ứng các tiêu chí sau đây:

    a) Thuốc có độc tính thấp, trong quá trình bảo quản và khi vào trong cơ thể người không tạo ra các sản phẩm phân hủy có độc tính, không có những phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài khuyến cáo có phản ứng có hại dẫn đến một trong những hậu quả sau đây:

    - Tử vong;

    - Đe dọa tính mạng;

    - Buộc người bệnh phải nhập viện để điều trị hoặc kéo dài thời gian nằm viện của người bệnh;

    - Để lại di chứng nặng nề hoặc vĩnh viễn cho người bệnh;

    - Gây dị tật bẩm sinh ở thai nhi;

    - Bất kỳ phản ứng có hại khác gây hậu quả nghiêm trọng về mặt lâm sàng cho người bệnh do người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đánh giá, nhận định.

    b) Thuốc có phạm vi liều dùng rộng, an toàn cho các nhóm tuổi, ít có ảnh hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cần theo dõi lâm sàng;

    c) Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh không phải là bệnh nghiêm trọng và người bệnh có thể tự điều trị, không nhất thiết phải có sự kê đơn và theo dõi của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;

    d) Đường dùng, dạng thuốc đơn giản mà người sử dụng có thể tự dùng (chủ yếu là đường uống, dùng ngoài da) với hàm lượng, nồng độ thích hợp cho việc tự điều trị;

    đ) Thuốc ít tương tác với các thuốc khác và thức ăn, đồ uống thông dụng;

    e) Thuốc ít có khả năng gây tình trạng lệ thuộc;

    g) Thuốc ít có nguy cơ bị lạm dụng, sử dụng sai mục đích làm ảnh hưởng đến sự an toàn của người sử dụng;

    h) Thuốc đã có thời gian lưu hành tại Việt Nam tối thiểu từ 05 năm trở lên.

    Điều 3. Danh mục thuốc không kê đơn

    Thuốc không kê đơn quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 4. Mục đích ban hành Danh mục thuốc không kê đơn

    1. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở để phân loại thuốc không kê đơn và thuốc kê đơn. Các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn được phân loại là thuốc kê đơn.

    2. Danh mục thuốc không kê đơn là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn đối với thuốc không kê đơn trong đăng ký thuốc, sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông phân phối thuốc, thông tin quảng cáo thuốc, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.

    Điều 5. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.

    2. Thông tư số 23/2014/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc không kê đơn hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

    Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các thuốc trong Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này được phép cấp phát, bán lẻ và sử dụng không cần đơn thuốc, trừ trường hợp thuốc đang được phân loại là thuốc kê đơn trên nhãn (bao gồm cả tờ hướng dẫn sử dụng thuốc) thì phải cấp phát, bán lẻ và sử dụng theo đơn thuốc.

    2. Đối với các thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thực hiện như sau:

    a) Đối với các thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, các cơ sở đứng tên trên giấy đăng ký lưu hành thuốc, cơ sở nhập khẩu thuốc phải phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc theo lộ trình quy định tại Thông tư quy định về ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường.

    b) Đối với các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, khuyến khích cơ sở đứng tên trên giấy đăng ký lưu hành thuốc, cơ sở nhập khẩu thuốc phân loại, cập nhật, bổ sung các thông tin liên quan đến việc phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi đưa thuốc ra lưu thông trên thị trường; hoặc các cơ sở được phép sản xuất nhập khẩu các thuốc có thông tin liên quan đến phân loại thuốc trên nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng như đã được phê duyệt để lưu hành đến hết hạn dùng của thuốc.

    3. Đối với hồ sơ đăng ký thuốc tại Việt Nam và hồ sơ nhập khẩu thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam đã nộp tại Cục Quản lý Dược trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp giấy đăng ký lưu hành hoặc chưa được cấp giấy phép nhập khẩu thực hiện như sau:

    a) Đối với các thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này thì phải thực hiện phân loại thuốc theo quy định tại Thông tư này;

    b) Đối với các thuốc không thuộc Danh mục thuốc không kê đơn theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BYT nhưng thuộc Danh mục thuốc không kê đơn ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở được tiếp tục thực hiện phân loại thuốc theo hồ sơ đã nộp hoặc thực hiện phân loại thuốc theo quy định của Thông tư này.

    Điều 7. Trách nhiệm thi hành

    1. Trách nhiệm của cơ sở dược, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:

    a) Thực hiện các quy định tại Thông tư này;

    h) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc không kê đơn cho phù hợp tình hình thực tế, bảo đảm đáp ứng kịp thời thuốc phục vụ cho công tác phòng bệnh, chữa bệnh.

    2. Trách nhiệm của Cục Quản lý Dược:

    a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;

    b) Rà soát Danh mục thuốc không kê đơn, trừ thuốc cổ truyền không kê đơn và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

    3. Trách nhiệm của Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:

    a) Phối hợp với Cục Quản lý Dược và các cơ quan chức năng thực hiện Thông tư này;

    b) Rà soát Danh mục thuốc cổ truyền không kê đơn và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế trên cơ sở đề xuất sửa đổi, bổ sung của các đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.

    Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Quản lý Dược hoặc Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền (đối với thuốc cổ truyền) để xem xét, giải quyết./.



    Nơi nhận:

    - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP);
    - Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến;
    - Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
    - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
    - Các Bộ: Bộ Công an (Cục Y tế), Bộ Quốc phòng (Cục Quản lý); Bộ Giao thông vận tải (Cục Y tế);
    - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
    - Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ - Bộ Y tế;
    - Hiệp hội Doanh nghiệp dược Việt Nam;
    - Tổng Công ty Dược Việt Nam;
    - Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
    - Lưu: VT, QLD, YDCT, PC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trương Quốc Cường



    DANH MỤC

    THUỐC KHÔNG KÊ ĐƠN
    (Ban hành kèm theo Thông tư số: 07/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

    I. DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC VÀ SINH PHẨM KHÔNG KÊ ĐƠN

    TT

    Thành phần hoạt chất

    Đường dùng, dạng bào chế, giới hạn hàm lượng, nồng độ

    Các quy định cụ thể khác

    1

    Acetylcystein

    Uống: các dạng


    2

    Acetylleucin

    Uống: các dạng


    3

    Acid acetylsalicylic (Aspirin) dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc Acid citric và/hoặc Natri bicarbonat và/hoặc Natri salicylat

    Uống: các dạng

    Với chỉ định giảm đau, hạ sốt, chống viêm

    4

    Acid alginic (Natri Alginat) đơn thành phần hay phối hợp với các hợp chất của nhôm, magnesisi

    Uống: các dạng


    5

    Acid amin đơn thành phần hoặc phối hợp (bao gồm cả dạng phối hợp với các Vitamin)

    Uống: các dạng

    Với chỉ định bổ sung acid amin, vitamin cho cơ thể

    6

    Acid aminobenzoic (Acid para aminobenzoic)

    Uống: các dạng


    7

    Acid benzoic đơn thành phần hoặc phối hợp

    Dùng ngoài

    Uống: viên ngậm


    8

    Acid boric đơn thành phần hoặc phối hợp

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt


    9

    Acid citric phối hợp với các muối natri, kali

    Uống: các dạng


    10

    Acid cromoglicic và các dạng muối cromoglicat

    Thuốc tra mắt, tra mũi với giới hạn nồng độ tính theo acid cromoglicic ≤ 2%


    11

    Acid dimecrotic

    Uống: các dạng


    12

    Acid folic đơn thành phần hoặc phối hợp với sắt và/hoặc các Vitamin nhóm B, khoáng chất, sorbitol

    Uống: các dạng

    Với chỉ định chống thiếu máu, bổ sung dinh dưỡng

    13

    Acid glycyrrhizinic (Glycyrrhizinat) phối hợp với một số hoạt chất khác như Chlorpheniramin maleat, DL-methylephedrin, Cafein...

    Uống: các dạng, bao gồm cả dạng viên ngậm

    Dùng ngoài


    14

    Acid lactic đơn thành phần hoặc phối hợp

    Dùng ngoài


    15

    Acid mefenamic

    Uống: các dạng


    16

    Acid salicylic đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (phối hợp Lactic acid; Lưu huỳnh kết tủa...)

    Dùng ngoài


    17

    Acyclovir

    Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da với nồng độ Acyclovir ≤ 5%


    18

    Albendazol

    Uống: các dạng

    Với chỉ định trị giun

    19

    Alcol diclorobenzyl dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

    Uống: viên ngậm


    20

    Alcol polyvinyl

    Dùng ngoài


    21

    Alimemazin tartrat (Trimeprazin tartrat)

    Uống: các dạng


    22

    Allantoin dạng phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (Cao cepae fluid; ...)

    Dùng ngoài

    Thuốc đặt hậu môn


    23

    Allatoin phối hợp với các Vitamin và/hoặc Chondroitin

    Thuốc tra mắt


    24

    Almagat

    Uống: các dạng


    25

    Ambroxol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng với giới hạn hoạt chất như sau:

    - Đã chia liều Ambroxol clorhydrat ≤ 30mg/đơn vị

    - Chưa chia liều: Ambroxol clorhydrat ≤ 0,8%


    26

    Amylase dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với Protease và/hoặc Lipase và/hoặc Cellulase

    Uống: các dạng


    27

    Amylmetacresol dạng phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (như với các tinh dầu, Bacitracin...)

    Uống: viên ngậm


    28

    Argyron

    Thuốc tra mắt

    Dùng ngoài


    29

    Aspartam

    Uống: các dạng


    30

    Aspartat đơn thành phần hoặc phối hợp

    Uống: các dạng


    31

    Attapulgit

    Uống: các dạng


    32

    Azelastin

    Thuốc tra mắt, tra mũi


    33

    Bạc Sulphadiazin

    Dùng ngoài


    34

    Bacitracin phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm viên ngậm (phối hợp với Neomycin sulfat; Amylocain; Tixocortol...)

    Uống: viên ngậm


    35

    Beclomethason dipropionat

    Thuốc tra mũi: dạng khí dung với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400 mcg, đóng gói ≤ 200 liều (tính theo hoạt chất không có muối)


    36

    Benzalkonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Cholin; acid salicylic; Nystatin; Diiodohydroxyquin ...), trong các thành phẩm viên ngậm (với Tyrothricin, Bacitracin, tinh dầu...)

    Dùng ngoài

    Viên ngậm


    37

    Benzocain dạng phối hợp

    Dùng ngoài: các dạng với giới hạn Benzocain ≤ 10%;

    Viên đặt hậu môn

    Uống: viên ngậm


    38

    Benzoyl peroxid đơn thành phần hoặc phối hợp với Iod và/hoặc lưu huỳnh

    Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 10%


    39

    Benzydamin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp

    Dùng ngoài: kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng, thuốc xịt họng

    Uống: viên ngậm


    40

    Benzydamin salicylat đơn thành phần hoặc phối hợp

    Dùng ngoài


    41

    Benzyl benzoat phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với các tinh dầu, Cồn Isopropyl...)

    Dùng ngoài: các dạng

    Miếng dán


    42

    Berberin

    Uống: các dạng


    43

    Biclotymol đơn thành phần hoặc phối hợp với Enoxolon và/hoặc Phenylephrin hydrochlorid và/hoặc Clorpheniramin maleat và/hoặc tinh dầu

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mũi

    Uống: viên ngậm


    44

    Bifonazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Urea

    Dùng ngoài


    45

    Bisacodyl

    Uống: các dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị


    46

    Bismuth dạng muối

    Uống: các dạng

    Chỉ định điều trị chứng ợ nóng

    47

    Boldine

    Uống: các dạng


    48

    Bromhexin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng với giới hạn Bromhexin Hydrochlorid như sau:

    - Đã chia liều ≤ 8mg/đơn vị;

    - Chưa chia liều ≤ 0,8%

    Thuốc đặt hậu môn


    49

    Bromelain đơn thành phần hoặc phối hợp với Trypsin

    Uống: các dạng


    50

    Brompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng


    51

    Budesonid

    Thuốc tra mũi: dạng khí dung, ống hít, thuốc bột để hít với giới hạn liều dùng tối đa 1 ngày ≤ 400mcg, đóng gói ≤ 200 liều


    52

    Bufexamac đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (với Titan Dioxid, Bismuth, Subgallat, Lidocain...)

    Dùng ngoài

    Thuốc đặt hậu môn


    53

    Butoconazol

    Dùng ngoài


    54

    Cafein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này

    Uống: các dạng


    55

    Calamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

    Dùng ngoài


    56

    Calci (bao gồm các dạng hợp chất) thuốc đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin D (trừ Calcitriol) và/hoặc các Vitamin và/hoặc Ipriflavon

    Uống: các dạng

    Với chỉ định bổ sung calci cho cơ thể

    57

    Carbinoxamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Pseudoephedrin hydrochlorid và/hoặc Bromhexin và/hoặc Paracetamol)

    Dạng uống

    Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

    58

    Carbocystein

    Uống: các dạng


    59

    Carbomer

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt


    60

    Catalase đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Neomycin)

    Dùng ngoài


    61

    Cetirizin dihydrochlorid

    Uống: các dạng


    62

    Cetrimid phối hợp với một số hoạt chất khác trong các thành phẩm dùng ngoài (Lidocain, Kẽm, Calamin, Aminacrine, tinh dầu...)

    Dùng ngoài


    63

    Cetrimonium phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (phối hợp với Lidocain; Tyrothricin, tinh dầu...)

    Dùng ngoài

    Uống: viên ngậm


    64

    Chitosan (Polyglusam)

    Dùng ngoài


    65

    Cholin đơn thành phần hoặc phối hợp các acid amin, Vitamin trong các thành phẩm dạng uống; phối hợp với acid Salicylic, Benzalkonium... trong các thành phẩm dùng ngoài

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài


    66

    Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp với Glucosamin và/hoặc dầu cá và/hoặc các Vitamin và/hoặc các acid amin

    Uống: các dạng


    67

    Chondroitin đơn thành phần hoặc phối hợp Borneol và, hoặc các Vitamin

    Thuốc tra mắt

    Dùng ngoài


    68

    Ciclopirox olamin

    Dùng ngoài


    69

    Cimetidin

    Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng Cimetidin ≤ 200mg/đơn vị

    Chỉ định điều trị chứng ợ nóng

    70

    Cinarizin

    Uống: các dạng


    71

    Cinchocain phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc đặt hậu môn (như với Hydrocortison, Neomycin, Esculin...)

    Dùng ngoài

    Thuốc đặt hậu môn


    72

    Citrullin

    Uống: các dạng


    73

    Clobetason butyrat

    Dùng ngoài


    74

    Clorhexidin

    Dùng ngoài


    75

    Clorophyl

    Uống: các dạng


    76

    Clorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng.

    Dạng đơn thành phần đã chia liều: Clorpheniramin maleat ≤ 4mg/đơn vị.


    77

    Clorpheniramin maleat phối hợp Chondroitin và/hoặc các Vitamin

    Thuốc tra mắt


    78

    Clotrimazol

    Dùng ngoài: các dạng với giới hạn nồng độ ≤ 3%

    Viên đặt âm đạo


    79

    Codein phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục này với chỉ định chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng. với giới hạn hàm lượng Codein (tính theo dạng base) như sau:

    - Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị;

    - Dạng chưa chia liều ≤ 2,5%

    Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.

    Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

    80

    Coenzym Q10 đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin

    Uống: các dạng


    81

    Crotamiton

    Dùng ngoài


    82

    Dequalinium đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm (Tyrothricin; Hydrocortison; acid Glycyrrhetinic; Lidocain...)

    Dùng ngoài

    Viên đặt âm đạo

    Uống: viên ngậm


    83

    Desloratadin

    Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng ≤ 5mg/đơn vị chia liều

    Hoặc uống với liều tối đa 5mg/ngày


    84

    Dexbrompheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng


    85

    Dexclorpheniramin maleat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng


    86

    Dexpanthenol

    Thuốc tra mắt

    Dùng ngoài


    87

    Diclofenac đơn thành phần hoặc phối hợp với Methyl salicylat; các chất thuộc nhóm tinh dầu...

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt (dạng đơn thành phần)


    88

    Dicyclomin

    Uống: các dạng


    89

    Diethylphtalat (DEP)

    Dùng ngoài


    90

    Dimenhydrinat

    Uống: các dạng


    91

    Dimethicon (Dimethylpolysiloxan) đơn thành phần hoặc phối hợp với Guaiazulen

    Uống: các dạng


    92

    Dimethicon phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Kẽm; Calamin; Cetrimid...)

    Dùng ngoài


    93

    Dimethinden

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài


    94

    Dinatri Inosin monophosphat

    Thuốc tra mắt


    95

    Diosmectit (Dioctahedral smectit)

    Uống: các dạng


    96

    Diosmin phối hợp Hesperidin và/hoặc một số cao dược liệu chứa Flavonoid

    Uống: các dạng


    97

    Diphenhydramin hydrochlorid hoặc monocitrat

    Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base) như sau:

    - Đã chia liều ≤ 50mg/đơn vị;

    - Chưa chia liều: ≤ 2,5%


    98

    Đồng sulfat

    Dùng ngoài


    99

    Doxylamin phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Paracetamol, Pseudoephedrin Hydrochlorid, các hoạt chất khác có trong danh mục thuốc không kê đơn)

    Uống: các dạng

    Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

    100

    Econazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison

    Dùng ngoài, giới hạn nồng độ Hydrocortison tính theo dạng base ≤ 0,05%


    101

    Enoxolon đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, viên ngậm

    Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, kem bôi niêm mạc miệng, nước xúc miệng

    Uống: viên ngậm


    102

    Ephedrin Hydrochlorid

    Thuốc tra mắt, tra mũi: dung dịch ≤ 1%. Đóng gói ≤ 15ml/đơn vị

    Thành phẩm chứa Ephedrin được bán tối đa không cần đơn với số lượng 3 đơn vị đóng gói nhỏ nhất/lần

    Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

    103

    Eprazinon

    Uống: các dạng


    104

    Esdepallethrin phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Piperonyl, Spregal, tinh dầu, các chất có trong thành phần tinh dầu)

    Dùng ngoài


    105

    Estradiol đơn thành phần và phối hợp Dydrogesteron

    Uống: các dạng đã chia liều

    * Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai

    106

    Ethanol đơn thành phần hoặc phối hợp

    Dùng ngoài (cồn sát trùng)

    Uống: dạng phối hợp


    107

    Ethylestradiol đơn thành phần

    Uống: các dạng đã chia liều

    * Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai

    108

    Etofenamat

    Dùng ngoài


    109

    Famotidin

    Uống: dạng chia liều với giới hạn hàm lượng ≤20mg/đơn vị

    Bán không cần đơn tối đa cho 14 ngày sử dụng

    110

    Fenticonazol

    Dùng ngoài


    111

    Fexofenadin

    Uống: các dạng


    112

    Flurbiprofen

    Viên ngậm

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt


    113

    Glucosamin đơn thành phần hoặc phối hợp với Chondroitin và/hoặc các Vitamin

    Uống: các dạng


    114

    Glucose hoặc Dextrose đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối natri, kali

    Uống: các dạng

    Với chỉ định bổ sung đường, chất điện giải.

    115

    Glycerin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài, thuốc tra mắt (với Polysorbat 80)

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt


    116

    Glycerol phối hợp với dịch chiết dược liệu

    Thuốc thụt trực tràng


    117

    Guaiphenesin đơn thành phần hoặc phối hợp với các hoạt chất có trong danh mục thuốc không kê đơn có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau.

    Uống: các dạng

    Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

    118

    Hexamidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Cetrimid, Lidocain, Clotrimazol, Catalase)

    Dùng ngoài


    119

    Hexetidin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzydamin, Cetylpyridinum, Cholin Salicylat, Methyl salicylat, tinh dầu...)

    Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da, dung dịch xúc miệng


    120

    Hydrocortison đơn thành phần hoặc phối hợp (với Miconazol, Econazol, Tioconazol, Neomycin)

    Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Hydrocortison ≤ 0,5%


    121

    Hydrogen Peroxid (Oxy già) đơn thành phần hoặc phối hợp Natri Lauryl sulfat và/hoặc tinh dầu...

    Dùng ngoài


    122

    Hydrotalcit

    Uống: các dạng


    123

    Hyoscine (Scopolamin) butylbromid đơn thành phần hoặc phối hợp với Meclizin hydrochlorid

    Uống: các dạng, bao gồm viên nhai.

    Giới hạn hàm lượng đã chia liều ≤ 20mg

    Miếng dán


    124

    Hydroxypropyl methylcellulose (Hypromellose, HPMC) đơn thành phần hoặc phối hợp Dextran 70 và/hoặc Carbomer

    Thuốc tra mắt: các dạng


    125

    Ibuprofen

    Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau: đã chia liều ≤ 400mg/đơn vị.

    Dùng ngoài


    126

    Ichthammol

    Dùng ngoài


    127

    Indomethacin

    Dùng ngoài

    Tra mắt dung dịch 0,1%


    128

    Iod phối hợp Kali Iodid và/hoặc Acid Benzoic và/hoặc Acid Salicylic

    Dùng ngoài với nồng độ Iod ≤ 5%


    129

    Isoconazol

    Dùng ngoài


    130

    Isopropyl Methylphenol

    Dùng ngoài


    131

    Kẽm oxid, Kẽm pyrithion, Kẽm Gluconat, Kẽm undecylenat đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

    Dùng ngoài


    132

    Kẽm sulfat

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt


    133

    Ketoconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Kẽm Pirythion và/hoặc Hydrocortison và/hoặc Trolamin

    Dùng ngoài: các dạng với nồng độ Ketoconazol ≤ 2%


    134

    Ketoprofen

    Dùng ngoài


    135

    Lactitol

    Uống: các dạng


    136

    Lactoserum atomisate

    Dùng ngoài


    137

    Lactulose

    Uống: các dạng


    138

    L-Carnitin dạng đơn thành phần hoặc phối hợp với các vitamin

    Uống: các dạng


    139

    Levocetirizin

    Uống: các dạng


    140

    Levonorgestrel đơn thành phần hoặc phối hợp với Ethylestradiol

    Uống: các dạng

    * Thuốc chỉ được phê duyệt với chỉ định tránh thai

    141

    Lidocain đơn thành phần hoặc phối hợp

    Dùng ngoài


    142

    Lindan (Benhexachlor, 666, Gamma-BHC) đơn thành phần hoặc phối hợp với Lidocain

    Dùng ngoài với nồng độ Lindan ≤ 1%


    143

    Loperamid

    Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng đã chia liều Loperamid ≤ 2mg


    144

    Loratadin đơn thành phần hoặc phối hợp Pseudoephedrin Hydrochlorid và /hoặc Paracetamol

    Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau (tính theo dạng base):

    - Đã chia liều: Loratadin ≤ 10mg/đơn vị;

    - Chưa chia liều: Loratadin ≤ 0,1%

    Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

    145

    Loxoprofen

    Uống: các dạng


    146

    Macrogol

    Uống: các dạng

    Thuốc thụt trực tràng


    147

    Magaldrat đơn thành phần hoặc phối hợp với các hợp chất Nhôm, Magnesi, Acid Alginic (hay dạng muối Alginat).

    Uống: các dạng


    148

    Magnesi bao gồm các dạng muối, hợp chất của magnesi

    Uống: các dạng

    Với các chỉ định bổ sung magnesi cho cơ thể, trung hòa acid dịch vị, nhuận tràng.

    149

    Mangiferin

    Dùng ngoài


    150

    Mebendazol

    Uống: các dạng, với giới hạn hàm lượng như sau:

    - Dạng chia liều ≤ 500mg/đơn vị

    - Chưa chia liều ≤ 2%


    151

    Mebeverin

    Uống: dạng chia liều ≤ 200mg/đơn vị


    152

    Men nấm (cellulase fongique)

    Uống: các dạng


    153

    Men tiêu hóa dạng đơn thành phần hoặc phối hợp bao gồm phối hợp với các vitamin

    Uống: các dạng


    154

    Menthol phối hợp với một số hoạt chất khác như hỗn hợp tinh dầu, Methyl Salycilat....

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài: các dạng


    155

    Mequinol

    Dùng ngoài


    156

    Mequitazin

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài


    157

    Mercurocrom (Thuốc đỏ)

    Dùng ngoài với quy cách đóng gói ≤ 30ml

    Bán không đơn mỗi lần không quá 2 đơn vị đóng gói

    158

    Methyl salicylat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm, dùng ngoài (phối hợp với tinh dầu...)

    Dùng ngoài

    Miếng dán

    Viên ngậm


    159

    Metronidazol

    Dùng ngoài


    160

    Miconazol

    Dùng ngoài

    Thuốc bôi âm đạo ≤ 2%


    161

    Miconazole phối hợp với Hydrocortison

    Dùng ngoài

    Thuốc bôi âm đạo Miconazol ≤2%; Hydrocortison ≤0,05%


    162

    Minoxidil

    Dùng ngoài: các dạng nồng độ ≤5%


    163

    Mometasone

    Thuốc tra mũi: ≤ 50 mcg/lần xịt với quy cách đóng gói ≤ 200 liều/hộp;

    Dùng ngoài.


    164

    Mupirocin

    Dùng ngoài


    165

    Myrtol đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài


    166

    Naphazolin đơn thành phần hoặc phối hợp trong thành phẩm thuốc mũi như Diphenylhydramin và/hoặc Procain

    Thuốc tra mũi với nồng độ Naphazolin ≤ 0,05%


    167

    Naphazolin phối hợp trong thành phẩm thuốc tra mắt (Pheniramin; Vitamin glycyrhizinat, Dexpanthenol...)

    Thuốc tra mắt: các dạng với nồng độ Naphazolin ≤ 0,1%,


    168

    Naproxen

    Uống: các dạng đã chia liều với giới hạn hàm lượng ≤ 275mg/đơn vị


    169

    Natri benzoat đơn thành phần hoặc phối hợp

    Uống: các dạng


    170

    Natri bicacbonat đơn thành phần hoặc phối hợp

    Uống: các dạng


    171

    Natri carbonat đơn thành phần hoặc phối hợp

    Uống: các dạng


    172

    Natri Carboxymethylcellulose (Na CMC)

    Thuốc tra mắt


    173

    Natri clorid đơn thành phần hoặc phối hợp với các muối Kali Citrat, Natri citrat...

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt, tra mũi với nồng độ 0,9%


    174

    Natri Docusat

    Uống: các dạng


    175

    Natri Fluorid dạng phối hợp

    Dùng ngoài: đánh răng, súc miệng


    176

    Natri Hyaluronat (Acid Hyaluronic)

    Dùng ngoài

    Dung dịch nhỏ mắt với nồng độ ≤ 0,1%


    177

    Natri Monofluorophosphat

    Dùng ngoài, bao gồm các dạng làm sạch khoang miệng, niêm mạc


    178

    Natri Salicylat dạng phối hợp

    Uống: dạng phối hợp trong các viên ngậm

    Dùng ngoài


    179

    Neomycin sulfat phối hợp trong các thành phẩm viên ngậm (Kẽm; Bacitracin; Amylocain...), các thành phẩm dùng ngoài

    Uống: viên ngậm

    Dùng ngoài


    180

    Nguyên tố vi lượng: crôm, đồng, kali, magnesi, mangan, kẽm, …dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả các dạng phối hợp với các Vitamin.

    Uống: các dạng

    Với chỉ định bổ sung khoáng chất cho cơ thể.

    181

    Nhôm, magnesi, calci và các hợp chất của nhôm, magnesi, calci dạng đơn thành phần hoặc phối hợp

    Uống: các dạng

    Với chỉ định trung hòa acid dịch vị, chữa loét dạ dày, hành tá tràng.

    182

    Nonahydrated Natri Sulfid + Saccharomyces Cerevisiae

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài


    183

    Noscarpin

    Uống: các dạng


    184

    Nystatin đơn thành phần hoặc phối hợp

    Dùng ngoài


    185

    Omeprazol

    Uống: dạng đã chia liều với hàm lượng ≤ 10mg/đơn vị

    Với chỉ định ợ nóng. Chỉ được bán tối đa 1 lần không có đơn với số lượng cho 14 ngày sử dụng và liều mỗi ngày ≤ 20mg

    186

    Orlistat

    Uống: các dạng


    187

    Ossein hydroxy apatit

    Uống: các dạng


    188

    Oxeladin

    Uống: các dạng


    189

    Oxomemazin

    Uống: các dạng


    190

    Oxymetazolin

    Thuốc tra mũi với nồng độ ≤ 0,5%


    191

    Pancreatin đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon và/hoặc các men tiêu hóa và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc Azintamid

    Uống: các dạng

    .

    192

    Panthenol

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt


    193

    Paracetamol đơn thành phần

    Uống: các dạng

    Thuốc đặt hậu môn

    Dạng phối hợp quy định cụ thể trong danh mục

    194

    Paracetamol phối hợp với các hoạt chất có trong Danh mục này có tác dụng chữa ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng

    Uống: các dạng

    Thành phẩm phối hợp có chứa các hoạt chất có quy định giới hạn hàm lượng, số lượng bán lẻ tối đa 1 lần, ghi số bán lẻ thì phải thực hiện theo quy định cụ thể đối với các hoạt chất đó

    195

    Pentoxyverin

    Uống: các dạng


    196

    Phenylephrin Hydrochlorid

    Thuốc tra mắt, nhỏ mũi nồng độ ≤ 1%


    197

    Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Petrolatum sperti yellow; Mineral oil light; Shark liver oil...)

    Dùng ngoài


    198

    Phenylephrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau

    Uống: các dạng

    Thuốc đặt hậu môn


    199

    Phospholipid

    Uống: các dạng


    200

    Picloxydin

    Thuốc tra mắt


    201

    Piroxicam

    Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%


    202

    Policresulen (Metacresolsulphonic acid-formaldehyd)

    Dùng ngoài

    Thuốc đặt trực tràng


    203

    Polyethylen glycol 400 đơn thành phần hoặc phối hợp với Propylen glycol

    Thuốc tra mắt

    .

    204

    Polysacharid

    Uống: các dạng


    205

    Polytar dạng đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (như Kẽm Pyrithion...)

    Dùng ngoài


    206

    Povidon Iodin

    Dùng ngoài: các dạng (bao gồm dung dịch súc miệng với nồng độ ≤ 1%). Thuốc tra mắt


    207

    Promethazin Hydrochlorid đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau (với Carbocystein; Paracetamol...)

    Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng, nồng độ Promethazin như sau (tính theo dạng base):

    - Đã chia liều ≤ 12,5mg/ đơn vị;

    - Chưa chia liều ≤ 0,1%

    Dùng ngoài: nồng độ ≤ 2%


    208

    Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp với Cetirizin

    Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

    - Dạng chia liều ≤ 120mg/đơn vị;

    - Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

    Thành phẩm chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng.

    Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

    209

    Pseudoephedrin Hydrochlorid phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau, chống dị ứng

    Uống: các dạng với giới hạn Pseudoephedrin như sau (tính theo dạng base):

    - Dạng chia liều ≤120mg/ đơn vị;

    - Dạng chưa chia liều ≤ 0,5%

    Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

    210

    Pyrantel

    Uống: các dạng

    Chỉ định trị giun

    211

    Ranitidin

    Uống: các dạng đã chia liều ≤ 75mg

    Bán tối đa không có đơn cho 15 ngày sử dụng.

    Chỉ định điều trị chứng ợ nóng

    212

    Rutin đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin C và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu

    Uống: các dạng


    213

    Saccharomyces boulardic

    Uống: các dạng


    214

    Saccharomyces cerevisiae với Trihydrat Magnesi Sulfat

    Uống: các dạng


    215

    Sắt dạng hợp chất đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm chứa vitamin, khoáng chất

    Uống: các dạng

    Với chỉ định bổ sung sắt cho cơ thể.

    216

    Selen hữu cơ dạng phối hợp trong các thành phẩm chứa Vitamin, khoáng chất

    Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng như sau:

    - Dạng đã chia liều Selen ≤ 50mcg/ đơn vị


    217

    Selen sulfid

    Dùng ngoài


    218

    Silymarin đơn thành phần hoặc phối hợp với các Vitamin và/hoặc các cao, dịch chiết từ dược liệu.

    Uống: các dạng


    219

    Simethicon đơn thành phần hoặc phối hợp với Pancreatin và/hoặc Acid Desoxycholic và/hoặc các Vitamin nhóm B và/hoặc các men tiêu hóa

    Uống: các dạng


    220

    Simethicon phối hợp với các hợp chất nhôm, magnesi, và/hoặc Dicyclomin và/hoặc than hoạt

    Uống: các dạng


    221

    Sorbitol đơn thành phần hoặc phối hợp

    Uống: các dạng


    222

    Sterculia (gum sterculia)

    Uống: các dạng

    Thuốc thụt trực tràng


    223

    Sucralfat

    Uống: các dạng


    224

    Sulbutiamin

    Uống: các dạng


    225

    Sulfogaiacol (hoặc Sulfoguaiacol) đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm hạ nhiệt, giảm đau, chống ho

    Uống: các dạng


    226

    Terbinafin

    Dùng ngoài: các dạng với nồng độ ≤ 1%


    227

    Terpin đơn thành phần hoặc phối hợp với Codein

    Uống: các dạng.

    Dạng phối hợp Codein (tính theo dạng base) giới hạn hàm lượng như sau:

    - Dạng chia liều ≤ 12mg/đơn vị;

    - Dạng chưa chia liều ≤ 2,5%

    Thành phẩm chứa Codein được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 10 ngày sử dụng.

    Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

    228

    Tetrahydrozolin

    Thuốc tra mũi


    229

    Than hoạt đơn thành phần hoặc phối hợp với Simethicon

    Uống: các dạng


    230

    Tinh dầu (bao gồm nhóm các chất Menthol, Pinen, Camphor, Cineol, Fenchone, Borneol, Anethol, Eucalyptol...)

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài: thuốc bôi ngoài da

    Nước súc miệng, thuốc bôi niêm mạc miệng


    231

    Tioconazol đơn thành phần hoặc phối hợp với Hydrocortison

    Dùng ngoài: các dạng với nồng độ như sau:

    - Tioconazol ≤ 1,00%

    - Hydrocortison ≤ 0,05%


    232

    Tolnaftat

    Dùng ngoài


    233

    Triclosan đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài

    Dùng ngoài


    234

    Triprolidin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm thuốc ho, hạ nhiệt, giảm đau.

    Uống: các dạng

    Tất cả các thuốc thành phẩm có chứa Pseudoephedrin được bán không cần đơn với số lượng tối đa cho 15 ngày sử dụng. Cơ sở bán lẻ phải theo dõi tên, địa chỉ người mua trong sổ bán lẻ.

    235

    Trolamin đơn thành phần hoặc phối hợp trong các thành phẩm dùng ngoài (với Triclosan và/hoặc Tyrothricin)

    Dùng ngoài


    236

    Tyrothricin đơn thành phần hoặc phối hợp (với Benzalkonium, Benzocain, Formaldehyd, Trolamin, tinh dầu, các thành phần trong tinh dầu)

    Uống: viên ngậm

    Dùng ngoài: dung dịch súc miệng, xịt miệng, bôi ngoài da


    237

    Urea đơn thành phần hoặc phối hợp với Vitamin E và/hoặc Bifonazol và/hoặc các dược liệu không thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

    Dùng ngoài


    238

    Vitamin A và tiền Vitamin A (Betacaroten) dạng đơn thành phân và phối hợp với các vitamin

    Uống: các dạng với giới hạn hàm lượng Vitamin A < 5000 IU/đơn vị

    Dùng ngoài

    Thuốc tra mắt


    239

    Vitamin dạng đơn thành phần (trừ Vitamin D dạng đơn thành phần) hoặc dạng phối hợp các Vitamin, khoáng chất, Acid Amin, các Acid béo, Taurin, Lutein, Zeaxanthin

    Uống: các dạng

    Dùng ngoài

    Các phối hợp dạng uống có chứa Vitamin A thực hiện giới hạn hàm lượng như sau:

    Vitamin A ≤ 5000 IU/đơn vị chia liều

    Với tác dụng bổ sung Vitamin, khoáng chất và dinh dưỡng

    240

    Vitamin nhóm B, Vitamin PP đơn thành phần hoặc phối hợp

    Thuốc tra mắt


    241

    Vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa: Bacillus claussi, Bacillus subtilis, Lactobacillus acidophilus dạng đơn thành phần hoặc phối hợp, bao gồm cả dạng phối hợp với các vitamin

    Uống: các dạng


    242

    Xanh Methylen

    Dùng ngoài


    243

    Xylometazolin đơn thành phần hoặc phối hợp với Benzalkonium.

    Thuốc tra mũi với giới hạn nồng độ Xylometazolin ≤ 1%


    * Đối với các thuốc có chỉ định tránh thai thuộc Danh mục này, người bán lẻ thuốc là dược sĩ đại học hoặc người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của cơ sở bán lẻ thuốc có trách nhiệm cung cấp và tư vấn các thông tin liên quan đến thuốc, bao gồm: tên thuốc, công dụng, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc trước khi cấp phát hoặc bán cho người sử dụng.

    II. QUY ĐỊNH THUỐC DƯỢC LIỆU, THUỐC CỔ TRUYỀN (TRỪ VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN) KHÔNG KÊ ĐƠN

    Thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (trừ vị thuốc cổ truyền) đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được phân loại là thuốc không kê đơn:

    1. Trong thành phần không chứa dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

    2. Không được có một trong các chỉ định sau:

    a) Hỗ trợ điều trị hoặc điều trị bệnh ung thư, khối u;

    b) Điều trị bệnh tim mạch, huyết áp;

    c) Điều trị bệnh về gan, mật hoặc tụy (trừ chỉ định: bổ gan);

    d) Điều trị Parkinson;

    đ) Điều trị virus;

    e) Điều trị nấm (trừ thuốc dùng ngoài);

    g) Điều trị lao;

    h) Điều trị sốt rét;

    i) Điều trị bệnh gút;

    k) Điều trị hen;

    l) Điều trị bệnh về nội tiết;

    m) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về máu;

    n) Điều trị bệnh hoặc rối loạn về miễn dịch;

    o) Điều trị các bệnh về thận và sinh dục - tiết niệu (trừ chỉ định: bổ thận, tráng dương);

    p) Điều trị bệnh nhiễm khuẩn (trừ chỉ định dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn ngoài da);

    q) Điều trị mất ngủ kinh niên, mạn tính;

    r) Điều trị bệnh về tâm lý - tâm thần;

    s) Điều trị tình trạng nghiện, hỗ trợ điều trị tình trạng nghiện (bao gồm cả hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện);

    t) Đình chỉ thai kỳ;

    u) Điều trị các bệnh dịch nguy hiểm, mới nổi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

    III. QUY ĐỊNH VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN KHÔNG KÊ ĐƠN

    Vị thuốc cổ truyền được phân loại là không kê đơn nếu vị thuốc này không được sản xuất, chế biến từ dược liệu thuộc Danh mục dược liệu độc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành./.
     
    danh sách diễn đàn rao vặt gov chất lượng
  2. caoht9x

    caoht9x Thành viên

    Nhà thuốc đông y gia truyền Hoà Bình đặc trị chữa về bệnh xương khớp, thuốc có nguồn gốc từ đồng bào Mường ở bản Tân Pheo – Đà Bắc – Hòa Bình, thuốc được bào chế từ cây có tên khoa học là Eurycoma Longifinia Jack thuộc họ thanh thất (Simaroubaceae ) và một số thảo dược quý theo phương pháp gia truyền.

    Webiste: dongyhoabinh . com

    Thuốc đặc trị các bệnh xương khớp: Đau lưng, đau các khớp xương, đau đầu gối, đau các đốt xương bàn chân, bàn tay, bệnh gout (gút), đau dọc các ống xương tay và chân, đau đầu đau cổ, đau bả vai, vôi hóa cột sống, thoát vị đĩa đệm, đau dây chằng, đau dây thần kinh tọa, đau do gãy xương, đau toàn thân do bị ngã, đánh đập, đau cơ bắp, đau cơ (dùng được cho cả trẻ em và người lớn).

    [​IMG]

    Thuốc tán dưới dạng dạng bột, mọi người chỉ cần pha với nước ấm, có thể cho thêm 1 – 2 thìa cà phê đường hoặc chút mật ong để cho dễ uống chứ không phải mất thời gian và công sức sắc như nhiều thuốc đông y hay thuốc nam khác.
    Thuốc chữa xương khớp có tác dụng chữa bệnh nhanh, thường chỉ uống từ 1-3 liệu trình (mỗi liệu trình 25 gói) tùy mức độ nặng, nhẹ của bệnh và khả năng hấp thụ thuốc của bệnh nhân .


    Liều dùng thuốc xương khớp:


    • [*]Người lớn: uống 1 gói/ ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ (với những người đã bị lâu hoặc nặng) hoặc chia thành 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều sau bữa ăn. Với những ai bị bệnh dạ dày có thể chia nhỏ ra uống làm 3 lần sau bữa ăn.[*]Trẻ em từ 10 – 15 tuổi: uống ½ gói chia thành hai buổi sáng và chiều sau bữa ăn [*]Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: uống 1/5 gói chia thành hai buổi sáng và chiều sau bữa ăn
    Lưu ý khi dùng thuốc chữa bệnh xương khớp:
    • [*]Thuốc xương khớp có tác dụng kích thích ăn rất tốt, đặc biệt là khi uống thuốc vào thấy người khỏe khoắn và tỉnh táo hơn nhiều.[*]Khi uống thuốc này người bệnh phải kiêng các loại thức ăn chua, cay, thịt trâu, thịt bò, thịt chó. [*]Những người có bệnh nội tạng mãn tính (gan, thận) không nên dùng.
    Cách thức mua thuốc xương khớp:
    • [*]Giá bán: 550K/ liệu trình (gồm 25 gói).[*]Nhận giao hàng toàn quốc (miễn phí) [*]Đặt mua & tư vấn: 0965 85 60 04[*]Địa chỉ nhà thuốc: Bản Tân Pheo, Đà Bắc, Hòa Bình